hình ảnh hoạt động

hình ảnh hoạt động
Thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

Thứ Sáu, 1 tháng 6, 2012

Biên bản tự kiểm tra Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1




    UBND THỊ XÃ  HƯƠNG TRÀ              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                                                              
BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1
Hôm nay, vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 28 tháng 5 năm 2012 tại Trường Tiểu học số 1 Hương Xuân, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế . Địa phương và nhà trường  tổ chức tự kiểm tra trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Theo quyết định số 21/QĐ-UBND phường Hương Xuân ngày 6 tháng 3 năm 2012, chúng tôi gồm có:
1. Về phía địa phương:
1. Ông Trần Viết Xuân                       Phó Chủ tịch UBND phường
2. Ông Phan Văn Tịnh                CB Văn hoá xã hội phường
3. Bà Dương Thị Nhã Phương    Bí thư Đoàn phường.
4. Ông Lê Trọng Sơn                  Hội trưởng Hội CMHS
2. Về phía nhà trường:
1. Ông Nguyễn Xuân Lựa           Hiệu trưởng
2. Bà Trần Ngọc Anh                   P.HT- Chủ tịch Hội đồng nhà trường .
3. Bà Trần thị Út                         Tổng phụ trách Đội.                                   
4. Các thầy cô giáo là tổ trưởng chuyên môn của trường Tiểu học số 1 Hương Xuân.
Sau khi nghe báo cáo của Ông Nguyễn Xuân Lựa Hiệu trưởng trường Tiểu học số 1  Hương Xuân, các thành viên của đoàn kiểm tra đã tiến hành tự kiểm tra   hồ sơ sổ sách, cơ sở vật chất – thiết bị trường học, các phòng học chức năng … kết quả đoàn kiểm tra đánh giá 5 tiêu chuẩn như sau:
1.Ưu điểm:

I. Tổ chức và quản lí: 
1. Thực hiện các nhiệm vụ quản lí:
 - Kế hoạch phát triển nhà trường: Có xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần. Có phương hướng phát triển từng thời kỳ.
 - Thực hiện chương trình giảng dạy theo qui định: Có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
          - Thực hiện công tác lưu giữ hồ sơ, sổ sách: Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ cho công tác quản lý của nhà trường.
- Thực hiện chế độ thu chi, nguyên tắc tài chính đúng qui định.
- Quản lý, bổ sung và sử dụng hiệu quả CSVC: Bảo quản và tu sửa tốt nên đã phục vụ tốt cho hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
- Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý: Có.
          - Thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý.
- Tổ chức cho giáo viên được học tập bồi dưỡng trên 50 tiết/năm học.  

 2. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng:

Trình độ
Hiệu trưởng
P. Hiệu trưởng
Đào tạo chuyên môn
ĐHSP
ĐHSP
Lý luận chính trị
Trung cấp
Trung cấp
Tin học
A
A
Ngoại ngữ
B
B
Số năm giảng dạy
9
16
Số năm làm công tác quản lý
22
1
Về nắm chắc nội dung, chương trình, kế hoạch của các môn học của cấp tiểu học.
Tốt
Tốt
Về năng lực tổ chức, quản lí trường học
Thực hiện tốt nhiệm vụ HT
Thực hiện tốt nhiệm vụ PHT
Về phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng
Tốt, vững vàng
Tốt, vững vàng

3.Các tổ chức và hội đồng trong trường:
- Số đảng viên:   09                 - Số đoàn viên công đoàn: 20
- Các hoạt động của Chi bộ Đảng, Đoàn, Đội, Công đoàn, các Hội đồng tư vấn,
- Tổ chuyên môn: Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường được tổ chức và hoạt động có hiệu quả (Chi bộ độc lập). Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

4. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng Giáo dục.
- Chấp hành các Nghị quyết của chi bộ, Đảng bộ: Nhà trường đã thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục tiểu học, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương.
- Tham mưu với Đảng bộ, chính quyền địa phương về các hoạt động giáo dục như  xây dựng cơ sở vật chất, cải tạo cảnh quan môi trường sư phạm  xanh, sạch, đẹp và an toàn.
         - Chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng GD&ĐT và đã báo cáo kịp thời tình hình giáo dục tiểu học ở địa phương cho Phòng GD&ĐT .
       
II. Đội ngũ giáo viên:
1.Số lượng và trình độ đào tạo:
- TSGV:  15.  Số GV đạt chuẩn: 15            tỉ lệ: 100%.
                Số giáo viên trên chuẩn: 12                              tỉ lệ: 80%
 Tỷ lệ GV/lớp:  15/10, tỉ lệ: 1,5.
- Số giáo viên dạy :   Thể dục: 1, Âm nhạc:1,  Mĩ thuật :1, Ngoại ngữ:1, Tin học:1 
          2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Số GV đạt trình độ dạy khá - giỏi cấp thị xã, tỉnh :  5 / 15,       tỉ lệ 33.33  %.            
- Số GV đạt trình độ khá - giỏi cấp trường:   13/15 ,               tỉ lệ 86.66 % 
- Số GV yếu kém về chuyên môn:    Không
- Số Giáo viên có sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp dạy học:  15/15
- Số giáo viên có sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy:  13/15
- Số giáo viên có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp dạy học trong một năm học:  12/15
3. Hoạt động chuyên môn:
- Giáo viên chuẩn bị bài chu đáo trước khi lên lớp: 100% Giáo viên soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp.
- Các tổ chuyên môn tổ chức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra theo dõi, đánh giá, xếp loại HS: Thực hiện tốt sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ hằng tháng, hằng tuần ở cấp trường, cấp thị xã, tổ chức dự giờ, thăm lớp.
- Tổ chức các hoạt động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan
học tập: Liên trường, xem băng hình, nghiên cứu thảo luận các bài viết ở chuyên san tiểu học đã được giáo viên đăng ký mua dài hạn.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng.
- Kế hoạch bồi dưỡng để tất cả GV đạt chuẩn và trên chuẩn:  có 04 giáo viên học nâng chuẩn (đến cuối năm 2012 hoàn thành ) .
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên
 
          III-Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
1.Khuôn viên, sân chơi, bãi tập:
- Diện tích trường:         10.920,5 m2                       Đạt     53,79   m2/1HS
- Diện tích sân chơi:       4239 m2                             Đạt      20,88 m2/1HS
- Diện tích khu TDTT (  sân bóng đá ):   750 m2           Đạt       3,69m2/1HS
2.Phòng học, phòng chức năng, thư viện.
- Số lớp học: 10, số phòng học: 10   Số học sinh:   201   tỉ lệ : 20HS/1 lớp
- Diện tích phòng học              : 48 m2          Đạt :    2 m2/1HS
- Diện tích thư viện, phòng đọc sách cho học sinh: 48 m2,  cho giáo viên:  18m2
- Số lượng các phòng chức năng theo qui định :   4/8     tỉ lệ: 50%
- Số lượng các phòng riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học: 2
- Về phòng dạy riêng cho học sinh có khó khăn đặc biệt: 0
- Phòng học có trang bị tủ đựng hồ sơ, đồ dùng dạy học:  Có
- Về máy tính: 21 máy
- Về phòng lưu trữ hồ sơ tài liệu chung:  Có
3. Phương tiện,thiết bị giáo dục:
- Số bàn ghế cho học sinh và giáo viên :  160  bộ bàn 2 chỗ ngồi và ghế rời cho     201 học sinh,    tỉ lệ:  100    %  
           + Cho giáo viên:         10     bộ bàn và ghế.
- Số lớp có đủ bàn, ghế, bảng, hệ thống chiếu sáng đúng quy cách : 10 /10
                         tỉ lệ:    100%
- Số bảng chống loá:    10 /10     tỉ lệ  100  %
4. Điều kiện vệ sinh:
- Trường đặt nơi yên tỉnh, cao ráo, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học:
- Trường đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, có nguồn nước sạch:  Có
- Có khu vệ sinh riêng giáo viên và học sinh: Có
- Không có hàng quán, nhà ở trong trường:    không

            IV. Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục
- Phối hợp tổ chức Đại hội Giáo dục cấp cơ sở:                                       Tốt
- Ban Đại diện CMHS phối hợp hoạt động có hiệu quả với nhà trường:        Có
- Tổ chức tuyên truyền, huy động sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội:  Tốt
- Huy động sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ, bảo dưỡng CSVC:      Tốt
- Công khai các nguồn thu của nhà trường:     Có công khai theo định kỳ.
- Có sổ theo dõi và biên bản hàng năm giữa nhà trường và UBND phường, thị xã về tỉ lệ huy động HS đi học đầu năm (đặc biệt đối với trẻ khuyết tật ):    Có.

           V.Các hoạt động và chất lượng giáo dục:
- Thực hiện nghiêm túc dạy đủ đúng 09 môn học bắt buộc, triển khai giảng dạy 02 môn học tự chọn Anh văn và Tin học từ lớp 1 trở lên.
- Số lớp học hai buổi/ngày :  10/10      tỉ lệ 100 %
- Số HS học 2buổi/ ngày:    201/201    tỉ lệ  100 %
            a, Huy động số lượng: Số học sinh 201 em / 10 lớp, duy trì 100%
  b, Chất lượng văn hóa và hạnh kiểm:
* Hạnh kiểm:
Hạnh kiểm
Thực hiện đầy đủ
Tỷ lệ
Chưa thực hiện đầy đủ
Tỷ lệ
2010-2011
220/220 em
100%
Không
Không
2011-2012
201/201em
100%
Không
Không
* Học lực: 

Xếp loại
Năm học
2010-2011
Số lượng
Tỷ lệ
Năm học
2011-2012
Số lượng
Tỷ lệ
Giỏi

83
37,75

63
31,3
Khá

81
36,8

79
39,3
T. bình

55
25

59
29,35
Yếu

1
0,45

2
0,99

220


201


  ( 2 em học sinh yếu- diện học sinh khuyết tật được rèn luyện trong hè)
Học sinh  khá : 79 em -Tỷ lệ: 39,3%, tăng 2,5% so với năm 2010-2011;
* Học sinh giỏi  các cấp:
Năm học

Quốc gia
Tỉnh
Thị xã
Huy chương đồng
BDD
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
KK
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
KK
2010-2011

1
1

2
2
1
2
7
10
2011-2012
1
1
3

3
1

5
5
14
Tăng
1

2

1
-1
-1
3
-2
4
Số học sinh giỏi  các cấp tăng 7 giải so với năm 2010 – 2011


* Kết quả thi giáo viên dạy giỏi:
Năm học
TS GV ĐẠT CSTĐ CS 
Kết quả Kiểm tra tay nghề cấp trường và cấp thị xã đã đạt
Cấp trường
Cấp thị xã
Cấp Tỉnh
2010 - 2011
11/20
11
55%
11
55%
1
2011 - 2012(DK)
11/20
13
65%
11
55%
1 (bảo lưu)

* Kết quả viết đề tài SKCTKT và đề tài đổi mới:
Năm học
Tổng số đề tài
Kết quả xếp loại
Cấp trường
Cấp thị xã
Cấp Tỉnh
2010 - 2011
19/20
11 loại A
8 loại B
2 loại A
17 loại B

2011 - 2012

20/20

13 loại A

7 loại B

5 loại A (DK)

15 loại B
(DK)

  Nhà trường đã thực hiện dạy đủ 9 môn học theo đúng chương trình của Bộ. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp có hiệu quả cao.Trong năm học qua chất lượng học sinh đã được nâng lên rõ rệt .
Hoạt động văn nghệ thể dục thể thao: Ca khúc hoa phượng đỏ đạt giải nhì cấp thị xã (2010). Bóng đá nhà trường đã đạt giải nhất nam và nhất nữ; giải Fairplay (2011). Năm 2011 - 2012 Thi nghi thức đội đạt giải ba; bóng đá Nữ giải ba; giải nhì chạy 60 mét nam, điền kinh giải ba toàn đoàn cấp thị xã. Ca khúc hoa phượng đỏ đạt giải nhất cụm và giải nhất thị xã.
          Nhà trường đã triển khai tốt các chuyên đề phương pháp “ Bàn tay nặn bột”; “ Dạy học lấy học sinh làm trung tâm” và áp dụng các (Sáng kiến cải tiến kỹ thuật) như “Rèn chữ giữ vở cho học sinh, công tác xã hội hóa giáo dục, đưa trò chơi dân gian vào bài dạy…” (1 lớp đạt giải thi viết chữ đẹp cấp thị xã). Đối với cán bộ giáo viên- nhân viên nhà trường, 1 giải nhất thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 1 giải ba giáo án điện tử cấp tỉnh, Được Phòng GD&ĐT công nhận 4 giáo viên dạy giỏi cấp thị xã, đạt giải nhì và giải ba cá nhân, giải ba toàn đoàn về giáo viên dạy giỏi năm học 2010 - 2011, phong trào văn nghệ cũng có các thứ hạng cao ở cấp thị xã và cấp tỉnh.  Năm học 2011 - 2012 được phòng giáo dục kiểm tra tay nghề có 8 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp thị xã.
Trường đã tổ chức đọc báo đội và làm theo báo đội, mua thêm 100 bản sách thiếu nhi để học sinh có điều kiện học tập tốt hơn, các hoạt động khác (một giáo viên của trường đại diện cho Công đoàn GD&ĐT thị xã tham gia thi cắm hoa nghệ thuật thị xã đạt giải nhất. Thi tỉnh đạt giải nhì) Năm học 2010 - 2011 trường được UBND phường hỗ trợ kinh phí trên 150.000.000 đồng xây 40 mét tường rào, di dời mồ mả, san lấp mặt bằng phía trước. Nhà trường đã mua  thêm máy in, trang trí diềm ở các phòng học, tu sửa phòng hội đồng  bằng nguồn kinh phí giảng dạy cả ngày và hội cha mẹ học sinh ủng hộ tổng kinh phí trên 40.000.000 đồng.  Năm học 2011 - 2012 trường được UBND phường hổ trợ 20.000.000 đồng để quét vôi các phòng học , tường thành và cổng trường. Bên cạnh đó bằng công tác xã hội hóa trường đã vận động phụ huynh ủng hộ kinh phí xây dựng đường ra khu vệ sinh, sơn cửa các phòng học cũ và tham gia phong trào văn nghệ TDTT tổng kinh phí trên 10.000.000 đồng. Đồng thời được UBND thị xã đầu tư trên 250.000.000 đồng xây dựng công trình vệ sinh và đang tiến hành xây dựng tường thành sân trường trị giá trên 1.300.000.000 đồng ( công trình sẽ đưa vào sử dụng cuối tháng 6/2012).
           c, Đội ngũ CBGV-NV: 20 người.
- Cá nhân: Tổng số hoàn thành nhiệm vụ: 20/20 CBGV-NV; tỷ lệ: 100%
- Đạt Lao động tiên tiến: 20/20 CBGV-NV; tỷ lệ: 100%
(Trong đó đạt CSTĐCS: 11/20 CBGV-NV ; tỷ lệ: 55%.
                       CSTĐ cấp tỉnh: 2/20 CBGV-NV; tỷ lệ: 10%)
- Đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá học sinh : Tham gia hội thi GAĐT cấp thị xã, cấp tỉnh; soạn giáo án bằng máy vi tính; thao giảng, kiểm tra tay nghề có ứng dụng CNTT. Có giáo viên và tập thể nhà trường được Sở Giáo dục Đào tạo Thừa Thiên Huế tặng bằng khen tại hội nghị tổng kết ứng dụng CNTT của Sở 02/2009
- Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học chống mù chữ: Liên tục nhiều năm được công nhận PCGDTT ĐĐT
- Tỉ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học :   100  %
- Chất lượng và hiệu quả giáo dục tính theo từng khối lớp:
- Học sinh lên lớp  tỉ lệ:  100 %   Học sinh bỏ học:    0  
- Học sinh được nhận xét, thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ:  201,   tỉ lệ  100 %
- Tổng số học sinh xếp loại học lực môn loại yếu:      02     tỉ lệ    0,99  % ( 2  em học sinh khuyết tật. Được phụ đạo trong hè)
- HS hoàn thành chương trình tiểu học: 42/42               tỉ lệ   100  %
- Hiệu quả đào tạo:   42 /42                                           tỉ lệ     100  %  

2.Những vấn đề cần quan tâm, khắc phục
          Công tác phổ cập giáo dục tiểu học cần cập nhật thường xuyên hơn, nhất là sổ đăng bộ, học sinh hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm.
          Nhà trường cần chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm thực hiện  đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT .Thông tư 32 về đánh giá kết quả học tập của học sinh.
          Biên bản họp hội cha mẹ học sinh, các đoàn thể và hoạt động chuyên môn cần ghi chép cẩn thận và đầy đủ chi tiết hơn
Việc xây dựng cảnh quang môi trường chưa thật thẩm mỹ, nhà trường cần có kế hoạch tháo gỡ công trình vệ sinh cũ, có kế hoạch quy hoạch trường lớp các phòng học chức năng và phòng chức năng , đường đi lối lại, sân chơi bãi tập, cảnh quang môi trường,…
           Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học quan tâm học sinh yếu, học sinh khuyết tật hòa nhập duy trì mũi nhọn học sinh giỏi tạo thương hiệu cho nhà trường.
          Xây dựng thư viện đạt chuẩn thư viện tiên tiến nhất là tổ chức các hoạt động của thư viện một cách hiệu quả.
Tiếp tục xây dựng  trường Trường học thân thiện, tiết học thân thiện…

Kết luận:
+ Đoàn tự  kiểm tra ghi nhận sự nỗ lực rất lớn của Nhà trường. Nhà trường, Hội cha mẹ học sinh và UBND phường Hương Xuân sẽ cùng với nhà trường sớm khắc phúc các tồn tại đã nêu ở trên.
+ Về cơ bản Trường Tiểu học Số 1 Hương Xuân, phường Hương Xuân thị xã Hương Trà đã đạt 5 chuẩn trường tiểu học đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 1.
+ Đoàn kiểm tra đề nghị UBND phường xem xét và lập tờ trình đề nghị UBND thị xã thẩm định công nhận Trường Tiểu học Số 1 Hương Xuân, phường Hương Xuân thị xã Hương Trà là Trường Tiểu học đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 1 năm học 2011- 2012.
Buổi làm việc kết thúc vào lúc 16 giờ 30 phút cùng ngày.


       LÃNH ĐẠO UBND PHƯỜNG                      LÃNH ĐẠO TRƯỜNG     
                     PHÓ CHỦ TỊCH                                    HIỆU TRƯỞNG               

    


                    Trần Viết Xuân                                   Nguyễn Xuân Lựa